Máy Nén Khí Hợp Nhất

Tính toán để lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít

Trước khi đầu tư một hệ thống máy nén khí trục vít thì bạn cần quy hoạch được vị trí và tính toán để lắp đặt hệ thống. Trong bài viết này, Máy nén khí Hợp Nhất sẽ hỗ trợ thêm vài thông tin về cách tình toán để việc lắp đặt hệ thống khí nén được dễ dàng hơn.

Máy nén khí Hợp Nhất sẽ lần lượt giới thiệu về cách chọn máy nén khí, máy sấy khí, hệ thống lọc đường ống và bình khí nén. Ngoài ra, tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng hệ thống khí nén quý vị có thể cân nhắc lắp đặt máy tạo khí nito hoặc máy tạo khí oxy.

MÁY NÉN KHÍ

Máy nén khí Piston sử dụng dầu bôi trơn hay máy nén khí pistong không sử dụng dầu bôi trơn hay thường gọi là máy nén khí piston không dầu. Đây là 2 dòng máy nén khí với lưu lượng khí ra nhỏ 40 lít -1,5m3/ phút. Áp lực khí của nó từ 7-20kg/cm2 (Bar). Trong khi đó máy nén khí piston có dầu được sử dụng trong hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực còn máy nén khí piston không dầu chủ yếu sử dụng trong các ngành như dược phẩm, y tế, thí nghiệm, thực phẩm…

Chuẩn bị lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít của Hợp Nhất
Chuẩn bị lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít của Hợp Nhất

Máy nén khí trụ vít loại sử dụng dầu hay máy nén khí trục vít không sử dụng dầu. Là dòng máy nén khí được sử dụng khi lưu lượng khí cần từ 1-100m3 /phút. Dải áp lực khí nén thong thường từ 7-13 kg/cm2(Bar). Cũng như máy nén khí piston, máy nén khí trục vít có dầu cũng ứng dụng vào hầu hết các ngành nghề sản xuất còn máy nén khí trục vít không dầu chủ yếu sử dụng trong các ngành như dược phẩm, y tế, thí nghiệm, thực phẩm, sản xuất vi mạch, phòng sạch…

+ Máy nén khí áp lực cao: sử dụng cho những đơn vị, công ty cần máy nén có lưu lượng ra khoảng từ 1-12 m3/ phút nhưng đòi hỏi áp lực cao từ 30-400 kg/cm2(bar). Những ngành cần máy nén khí áp lực cao như là Thổi chai nhựa, Thổi sản phẩm nhựa, Tàu biển, sang chiết nạp khí, Thủy điện…

Trong các dòng máy nén khí  đã nêu ở trên thì phổ biến nhất hiện nay là dòng máy nén khí trục vít, nó là công cụ sản xuất cốt yêu trong các nhà máy. Do đó chúng tôi sẽ đi sâu phân tích và tính toán cho dòng máy này.

Khách hàng thường hay chọn lựa máy nén khí dựa trên những yêu cầu như sau:

  • Lựa chọn máy nén khí tương đương với một khách hàng có cùng công suất, quy mô nhà máy giống nhau sẽ chọ máy có cùng công suất, áp lực, lưu lượng tương đương nhau.
  • Tính toán lưu lượng của tổng các thiết bị sử dụng khí nén rồi nhân với 1,2 (1,2 là hệ số dự phòng tổn thất lưu lượng do dò rỉ khí trên– Bên cung cấp máy hoặc bên tư vấn yêu cầu thông số máy nén khí mặc định.
    Khi đã tính toán lựa chọn được công suất máy nén khí thì ta cần phải lựa chọn đường ống, cáp điện, át-   tô-mát cho máy nén trục vít.
  • Với máy nén trục vít  công suất 7,5KW: lưu lượng khí ra từ 1,2-1,3 m3/ phút với áp suất khí là 7 kg/cm2. Sử dụng át tô mát 30A, cáp điện từ 3,5-5,5(mm2), Tiết diện ống dẫn khí đầu ra phi 20mm.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 11 KW: lưu lượng khí nén khoảng 1,8 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 50A, Cáp điện 5,5-8(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 25mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 15KW: lưu lượng khí nén khoảng 2,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 60A, Cáp điện 8-14(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 25mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 22KW: lưu lượng khí nén khoảng 3,9 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 100A, Cáp điện 14-50(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 30mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 37KW: lưu lượng khí nén khoảng 6,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 150A, Cáp điện 38-100(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 40mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 55KW: lưu lượng khí nén khoảng 9,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 200A, Cáp điện 38-100(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 40mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 75KW: lưu lượng khí nén khoảng 13 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 225A, Cáp điện 38-100(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 50mm2.
  • Với máy nén khí trục vít công suất 100KW: lưu lượng khí nén khoảng 18 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 300A, Cáp điện 100-150(mm2), Tiết diện ống đầu ra đường kính 60mm2.

MÁY SẤY KHÍ

Máy sấy khí có 2 loại đó là “ Máy sấy hấp thụ” và “ Máy sấy khí tác nhân lạnh”

  • Nếu cần khí nén có đọ khô không cao, với nhiệt độ điểm sương là 3-10 độ-C thì lựa chọn loại máy sấy khí “ Tác nhân lạnh “ đây là dòng máy sấy.
  • Nếu cần khí nén tuyệt đối khô với độ điểm sương từ -39 đến -61độ C ta phải chọ máy sấy khí làm việc kiểu” Máy sấy khí hấp thụ”. Giá thành máy loại này rất cao do đó rất ít được sử dụng rỗng rãi, chỉ nhưng công việc đòi hỏi khí khô tuyệt đối mới cần sử dụng.
Lắp đặt hệ thống máy nén khí của Hợp Nhất cho khách hàng.
Lắp đặt hệ thống máy nén khí của Hợp Nhất cho khách hàng.

Sơ đồ lắp đặt hệ thống máy nén khí trục vít thông dụng: quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Máy nén khí Hợp Nhất để được tư vấn miễn phí. Lưu ý khi sử dụng “ Máy sấy khí tác nhân lạnh” thường lựa chọn máy sấy khí với lưu lượng cao hơn 20% so với lưu lượng ra máy nén khí trục vít do máy sấy khí sử dụng một phần để đẩy hơi nước ngưng tụ ra van xả

HỆ THỐNG LỌC TRÊN ĐƯỜNG ỐNG CỦA MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT

Bộ lọc máy nén khí cũng tùy thuộc vào mức độ và yêu cầu sử dụng để lựa chọn loại lọc hay nhiều cấp lọc. Thông thường thì sẽ lựa chọn theo 5 phương án như sau:

  • Nếu không cần chất lượng khí nén khô sạch thì có thể không cần lắp hệ thống lọc khí nén trên hệ thống đường ống.
  • Gồm có 1 bộ lọc sơ cấp lắp trên đường ống khí ra với kích thước của bộ lọc 5 Mm.
  • Gồm có 2 bộ lọc gồm: với 1 bộ lọc thô ( 1Mm – lọc bụi, nước ) và 1 bộ lọc tinh (0.01Mm – lọc bụi, nước và dầu ). Đây là phương án được lựa chọn chủ yếu hiện nay
  • Gồm  có 3 bộ lọc gồm: 1 bộ lọc sơ cấp và 1 bộ lọc thô, 1 bộ lọc tinh.
  • Gồm có 4 bộ lọc gồm: có1 bộ lọc sơ cấp (5Mm) và 1 bộ lọc thô (1Mm), 1 bộ lọc tinh (0.01Mm), 1 bộ lọc khử mùi sử dụng bằng than hoạt tính ( 0.003 Mm). Đây là phương án rất hay được sử dụng trong các nhà máy yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn sử dụng khí nén như các ngành dược phẩm, thực phẩm, nước uống

Lưu ý: để lựa chọ lọc khí cho máy nén khí ta căn cứ vào lưu lượng khí nén và áp lực khí nén để chọn( thường thì lớn hơn từ 1,2 trở lên).

TÍNH TOÁN LỰA CHỌN BÌNH KHÍ NÉN

Bình nén khí giúp tích trữ khí và cung cấp khí, bù đắp áp suất cho hệ thống máy nén khí. Lựa chon theo kinh nghiệm nhiều năm cung cấp các loại máy nén khí trục vít trên thị trường chúng tôi lựa chọn theo công suất máy nén khí như sau:

  • Với máy nén khí trục vít 7,5 kw đến 15kw lựa chọn loại  bình  khí nén  từ 200 lít đến 500 lít.
  • Với máy nén khí trục vít 22kw đến 30kw lựa chọn loại bình nén khí từ 500 lít đến 800 lít.
  • Với máy nén khí trục vít 37kw đến 45kw lựa chọn loại bình nén khí từ 700 lít đến 1000 lít.
  • Với máy nén khí trục vít 55kw đến 65kw lựa chọn loại bình nén khí từ 1000 lít đến 2000 lít.
  • Với máy nén khí trục vít 75kw đến 85kw lựa chọn loại bình nén khí từ 2000 lít đến 3000 lít.
Bình chứa khí nén của Hợp Nhất.

Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn cách lắp đặt được hệ thống máy nén khí. Với trên 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí nén, Hợp Nhất luôn sẵn lòng hỗ trợ miễn phí bất kỳ thắc mắc nào của quý vị. Chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin bên dưới hoặc nút gọi bên phải màn hình.

?????????????
HỢP NHẤT – TỐT HƠN SỰ MONG ĐỢI
? luu.nv@hopnhatco.com
? 0989 508 177
? hopnhatco.com

 

TƯ VẤN MIỄN PHÍ
0989 508 177

Call Now ButtonTƯ VẤN MIỄN PHÍ